Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư mới nhất

Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư mới nhất

Để tránh những thắc mắc, kiện tụng trong vấn đề mua bán căn hộ chung cư. Người mua, người bán cần đảm bảo vấn đề pháp lý hợp pháp, hợp đồng đúng quy định. Gia An Property xin gửi tới Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư mới nhất!

TẢI HỢP ĐỒNG TẠI ĐÂY

Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư mới nhất
Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư mới nhất

1. Mẫu hợp đồng mua bán chung cư mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ NHÀ CHUNG CƯ

Tại địa chỉ: Số …………………………………………………………………………

Hôm nay, ngày …… tháng …….. năm 20….., tại ……………, chúng tôi gồm có:

BÊN BÁN (Bên A)

Ông/bà: ……………………………………..Năm sinh: ………………………………………….

CMND số: ………………………….Ngày cấp………………. Nơi cấp……………………….

Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………

Ông/bà: ……………………………… Năm sinh: ……………………………………………….

CMND số: ……………………………Ngày cấp Nơi cấp …………………………………….

Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………..

BÊN MUA (Bên B)

Ông/bà: ……………………………………..Năm sinh: …………………………………………

CMND số: ………………………….Ngày cấp………………. Nơi cấp………………………

Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………

Ông/bà: ……………………………… Năm sinh: …………………………………………………

CMND số: ……………………………Ngày cấp Nơi cấp ……………………………………..

Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………

Chúng tôi tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc mua bán căn hộ nhà chung cư, với những điều khoản đã được hai bên bàn bạc và thoả thuận như sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng – Căn hộ mua bán

1.1. Căn hộ……………………….. thuộc quyền sở hữu của Bên A theo “Giấy chứng nhận……………” do UBND ……………….. cấp ngày………………….., cụ thể như sau:

a/ Nhà ở:

– Địa chỉ: ……………………………………………….

– Tổng diện tích sử dụng: ……………….m2 (…………………………… mét vuông)

– Diện tích xây dựng: …………………. m2 (…………………………….. mét vuông)

– Kết cấu nhà: …………………………….

– Số tầng: …………………..

b/ Đất ở:

– Thửa đất số: ………………………

– Tờ bản đồ số: ……………………

– Diện tích: …………………………. m2 (……………………………. mét vuông)

– Hình thức sử dụng:

+ Riêng: ………………………… m2 (……………………………………… mét vuông)

+ Chung: ………………. m2 (…………………….. mét vuông)

1.2. Bằng hợp đồng này Bên A đống ý bán, Bên B đồng ý mua toàn bộ căn hộ nêu trên với những điều khoản thỏa thuận dưới đây theo hợp đồng này.

Điều 2. Giá mua bán căn hộ và việc thanh toán

2.1. Giá mua bán hai bên thoả thuận là ……………. đồng (………………….. đồng) trả bằng tiền Nhà nước Việt Nam hiện hành.

2.2. Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt.

2.3. Việc trả và nhận số tiền nói trên do hai bên lập giấy biên nhận tiền

Điều 3. Giao nhận căn hộ và đăng ký sang tên

3.1. Bên A có nghĩa vụ giao căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng toàn bộ bản chính giấy tờ về quyền sở hữu căn hộ, quyền sử dụng đất cho Bên B.

Việc giao nhận căn hộ và giấy tờ kèm theo do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

3.2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sở hữu căn hộ tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Thuế, phí, lệ phí

4.1. Thuế, lệ phí liên quan đến việc mua bán căn hộ theo Hợp đồng này do Bên …… chịu trách nhiệm nộp.

4.2. Sau khi ký bản hợp đồng này, Bên …… có nghĩa vụ liên hệ với Cơ quan thuế để làm thủ tục nộp thuế theo quy định.

Điều 5. Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của Pháp luật.

Điều 6. Cam kết chung của hai bên

6.1. Bên A chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

a/ Những thông tin về nhân thân, về căn hộ đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b/ Căn hộ thuộc trường hợp được phép mua bán theo quy định của Pháp luật;

c/ Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

– Căn hộ nói trên thuộc quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp của Bên A, không có tranh chấp khiếu kiện;

– Căn hộ không bị ràng buộc dưới bất cứ hình thức nào bởi các việc: Thế chấp, chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc kê khai làm vốn của doanh nghiệp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;

– Căn hộ không bị ràng buộc bởi bất cứ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hạn chế quyền của chủ sở hữu;

– Bản chính Giấy chứng nhận xác nhận quyền sở hữu căn hộ mà Bên A xuất trình trước công chứng viên tại thời điểm ký hợp đồng này là bản thật và duy nhất.

d/ Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

e/ Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này;

6.2. Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

a/ Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b/ Đã xem xét kỹ, biết rõ về căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sở hữu căn hộ, quyền sử dụng đất;

c/ Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

d/ Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này;

6.3. Bên A và Bên B cùng cam đoan:

Đặc điểm về căn hộ mua bán nêu tại Hợp đồng này là đúng với hiện trạng thực tế, nếu có sự khác biệt với thực tế thì Bên A và Bên B phải hoàn toàn chịu rủi ro và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 7. Điều khoản chung

7.1. Bản Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai bên lập thành văn bản có đầy đủ chữ ký của các bên và chỉ được thực hiện khi Bên mua chưa đăng ký sang tên quyền sở hữu theo Hợp đồng này.

7.2. Hai bên công nhận đã hiểu rõ những qui định của pháp luật về chuyển nhượng căn hộ; hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

7.3. Hai Bên tự đọc lại/nghe đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, cùng chấp thuận toàn bộ các điều khoản của Hợp đồng và không có điều gì vướng mắc. Hai Bên cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

BÊN A

(Ký, ghi rõ họ và tên)

BÊN B

(Ký, ghi rõ họ và tên)

2. Mua bán chung cư, nhà ở cần chú ý những vấn đề gì?

1. Trường hợp chủ đầu tư bán nhà thuộc diện bị thế chấp tại ngân hàng hoặc chưa được ngân hàng bảo lãnh

Đối với các dự án bất động sản, căn hộ chung cư nên tìm hiểu việc ngân hàng có tham gia bảo lãnh cho dự án đó không hay dự án có bị thế chấp cho ngân hàng không. Bởi vì, những hợp đồng khi chưa đủ điều kiện tiến hành giao dịch khi phát sinh tranh chấp sẽ bị tòa án tuyên là hợp đồng vô hiệu. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc chủ đầu tư chậm bàn giao giấy chứng nhận cho cư dân là do chủ đầu tư mang dự án đi thế chấp ngân hàng. Nhiều trường hợp chủ đầu tư thế chấp dự án tại ngân hàng nhưng lại sử dụng vốn sai mục đích.

Để giải quyết vấn đề này thì người mua cần làm các công việc sau:

Thứ nhất, người mua cần phải kiểm tra xem dự án, căn hộ chung cư…có đang bị thế chấp hoặc ngân hàng có tham gia bảo lãnh cho dự án đó không. Để kiểm tra được thông tin này thì người mua có thể tìm hiểu từ các website của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng; UBND cấp tỉnh, ngân hàng, các Sở Xây dựng xem các vấn đề pháp lý về dự án hiện tại ra sao.

Thứ hai, khi ký hợp đồng mua bán với những dự án đã thế chấp ngân hàng thì khách hàng phải yêu cầu chủ đầu tư cung cấp văn bản đã giải chấp căn hộ mình muốn mua. Đồng thời cũng cần phải kiểm tra xem dự án đó đã có giấy xác nhận đủ điều kiện huy động vốn đối với việc bán nhà hình thành trong tương lai và chứng thư bảo lãnh. Nếu đầy đủ thì khách hàng yên tâm ký hợp đồng.

2. Trường hợp nhà đã mua, có giấy tờ đầy đủ nhưng không bán lại được

Một số trường hợp đã mua nhà ở xã hội và đã thực hiện việc thanh toán tiền mua theo các giai đoạn, nhưng không đủ khả năng chi trả do đó muốn bán lại. Nhưng quy định đối với nhà ở xã hội chỉ được phép bán lại sau 05 năm kể từ khi thực hiện xong giao dịch.

Để giải quyết vấn đề này thì khách hàng cần tìm hiểu pháp luật về nhà ở xã hội. Nếu mà mua theo gói hỗ trợ vay của Chính phủ về điều kiện được hỗ trợ, được hỗ trợ đến mức nào, lãi vay bao nhiêu, khi nào được bán lại nhà, phương thức xử lý…

3. Trường hợp khách hàng đã mua nhà xong, hoàn thành nghĩa vụ trả tiền mua nhưng chưa nhận đủ giấy tờ nhà

Đối với trường hợp khi khách hàng mua nhà và đã ở việc trả tiền đã hoàn tất nhưng vẫn chưa được bàn giao đủ giấy tờ nhà.

Để xử lý vấn đề này thì khách hàng cần tìm hiểu các quy định pháp luật liên quan đến mua nhà dự án qua truyền thông hoặc liên hệ nơi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý để kiểm tra, xem xét về hợp đồng, thỏa thuận mua bán trước khi ký kết. Trong hợp đồng mua bán nhà nên có ràng buộc kỹ về vấn đề này.

4. Khi mua nhà khách hàng cần chú ý kỹ hợp đồng mua bán đặc biệt là giá trị hợp đồng

Trong hợp đồng có ghi rất nhiều điều khoản vì vậy người mua cần đọc kỹ, nghiên cứu xem giá trị của hợp đồng đã bao gồm tiền sử dụng đất hay chưa, các loại thuế, phí khác mà khách hàng phải chịu cần làm rõ ngay từ đầu để tránh tranh chấp về sau.

5. Khách hàng cần xác định người đứng tên ký hợp đồng cho đúng thẩm quyền

Khách hàng cần xem kỹ xem bên bán có phải là người đại diện pháp luật của chủ đầu tư hay không. Nếu không phải thì có giấy ủy quyền hợp pháp hay không: Bên ủy quyền có hợp pháp không, nội dung ủy quyền là gì, thời hạn ủy quyền còn hiệu lực không…Vì khách hàng thường hay không chú ý vấn đề này nên hay xủa ra tranh chấp vì hợp đồng ký không có hiệu lực thì sẽ ảnh hưởng quyền lợi về sau, nhất là khi xảy ra tranh chấp.

6. Trường hợp người đứng ra bán dự án không đủ tư cách pháp nhân

Trong một số trường hợp có nhiều chủ đầu tư dự án bất động sản hợp tác với nhiều nhà đầu tư thứ cấp, nên khi mua nhà, cần thận trọng với những trường hợp giả danh chủ đầu tư nhưng thực chất chỉ là môi giới hoặc đầu tư thứ cấp.

Đối với những trường như thế này thì khách hàng cần xác định chủ đầu tư dự án hợp pháp bằng cách yêu cầu cho xem Quyết định giao đất. Quyết định giao đất cho công ty nào thì công ty đó là Chủ đầu tư.

Trên đây là một số vướng mắc pháp lý mà khi thực hiện các giao dịch liên quan đến đất đai, nhà ở hay gặp phải. Gia An Property xin chia sẻ với khách hàng những điểm cần lưu ý.

Có thể bạn quan tâm:

 

4.9/5 - (115 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tin tức khác